Đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer (40 – 75cm)
1. Công dụng của đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer
Đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer là loại đèn LED cao cấp chuyên dụng cho cây trồng thủy sinh, cung cấp đầy đủ ánh sáng và màu sắc thực tế, mô phỏng gần với ánh sáng tự nhiên. Đèn LED Spectrum WRGB được tối ưu hóa kỹ thuật chiếu sáng giúp đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ của cây thủy sinh lá xanh và lá đỏ, cá tép cũng sẽ đẹp và nổi bật hơn.
Đèn LED Spectrum WRGB có các hạt đèn quang phổ năng lượng cao RGB, kèm theo Dimmer điều chỉnh 100 cấp độ sáng khác nhau, có thể mô phỏng ánh bình minh và hoàng hôn trong tự nhiên bằng cách tăng dần độ sáng khi bật đèn và giảm dần độ sáng khi tắt đèn, tránh làm cho cá, tép trong hồ bị hoảng loạn và có thể nhảy ra ngoài.
2. Thông số kỹ thuật đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer
Đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer có máng đèn được làm bằng hợp kim nhôm cao cấp, thiết kế có nhiều rãnh tản nhiệt. Chân đèn làm bằng nhựa mica trong suốt rất chắc chắn và mang tính thẩm mỹ cao.
Model QRGB40:
Kích thước: 385x103x15 mm
Chân đèn cao: 92mm, lắp được cho kính dày 12mm trở xuống.
Công suất: 40W
Nguồn điện: AC 220V/50Hz
Nhiệt độ màu: 8500K
Số lượng bóng LED: 100 (64 trắng, 14 đỏ, 14 xanh dương, 8 xanh lá)
Chiều dài bể thích hợp: 40 – 55cm
Khối lượng: 1.2kg
Model QRGB60:
Kích thước: 585x103x15 mm
Chân đèn cao: 92mm, lắp được cho kính dày 12mm trở xuống.
Công suất: 60W
Nguồn điện: AC 220V/50Hz
Nhiệt độ màu: 8500K
Số lượng bóng LED: 150 (96 trắng, 21 đỏ, 21 xanh dương, 12 xanh lá)
Chiều dài bể thích hợp: 60 – 75cm
Khối lượng: 1.5kg
3. Cách sử dụng đèn LED Spectrum WRGB kèm Dimmer
Mỗi đèn LED Spectrum WRGB kèm theo 1 Dimmer để điều chỉnh cường độ sáng và cài đặt thời gian. Sau khi lắp ráp chân đèn và cố định vào đèn vào bể, ta tiến hành cài đặt cường độ sáng và các chế độ sáng theo thời gian.
Bấm nút ON/OFF để bật đèn. Màn hình hiện chữ ON và sáng dần đến độ sáng tối đa là L100. Bấm nút Hour/L- và Min/L+ để giảm hoặc tăng độ sáng.
Cài đặt chế độ sáng theo từng thời điểm.
Bấm giữ nút MODE khoảng 3 giây, màn hình hiện chữ NO-1. Bấm Hour để đặt giờ, bấm Min để đặt phút. Sau đó bấm MODE 1 lần, màn hình hiển thị L*** (độ sáng), bấm L- hoặc L+ để chọn cường độ sáng cho thời điểm vừa đặt trước đó.
Tiếp tục bấm MODE 1 lần để chuyển sang NO-2 và làm tương tự để đặt cường độ sáng ở từng thời điểm đã chọn. Tối đa có NO-8, nghĩa là trong vòng 1 ngày có thể đặt độ sáng tại 8 thời điểm khác nhau.
Bấm MODE hết NO-8 thì màn hình sẽ trở về hiển thị giờ thực tế. Cứ sau 3 giây màn hình sẽ hiển thị chữ AUTO, nghĩa là chế độ cài đặt giờ đã được bộ nhớ lưu lại.
Bấm ON/OFF để tắt đèn. Màn hình hiện chữ OFF, tối dần về L000 và tắt hẳn.
Nếu muốn cài đặt đèn tắt hoàn toàn trong một khoảng thời gian thì phải cài 2 mode liên tiếp nhau có độ sáng bằng 0 (L000). Tối đa có thể cài đặt 8 mốc thời trên Dimmer.
Cài đặt các mốc thời gian theo lịch trình như sau:
NO-1: 10h00 – L010
NO-2: 12h00 – L100
NO-3: 15h00 – L000
NO-4: 15h59 – L000
NO-5: 16h00 – L010
NO-6: 18h00 – L100
NO-7: 21h00 – L000
NO-8: 09h59 – L000
Giải thích: – 10h sáng đèn sẽ bắt đầu sáng, đến 12h đạt độ sáng cực đại, sau đó tối dần và tắt hẳn lúc 15h. Đèn sẽ tắt hoàn toàn trong vòng 1 tiếng từ 15h – 15h59.
– Đến 16h đèn lại sáng dần, đạt độ sáng cực đại lúc 18h sau đó tối dần và tắt hẳn lúc 21h. Đèn tắt hoàn toàn từ 21h đến 10h sáng hôm sau.